BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số 64 /TB-ĐHSPHN Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2013
V/v: thi tuyển viên chức năm 2013
Kính gửi: TRƯỞNG CÁC ĐƠN VỊ TRONG TRƯỜNG
Chuẩn bị cho kỳ thi tuyển viên chức năm 2013, Trường đề nghị các đơn vị:
1. Căn cứ chỉ tiêu biên chế được giao và kết quả thử việc của các đối tượng đã được tạo nguồn tại đơn vị, các đơn vị đề nghị chỉ tiêu, tiêu chuẩn tuyển dụng, danh sách tạo nguồn đủ điều kiện dự thi tuyển viên chức năm 2013 (theo mẫu gửi kèm thông báo này).
2. Đối với các đối tượng đã tạo nguồn từ 03 tháng trở lên, nếu không đáp ứng được yêu cầu công việc, đề nghị các đơn vị lập danh sách gửi về Trường để chấm dứt tạo nguồn và thông báo công khai kết quả này tại đơn vị.
3. Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển dụng ở trên, các đơn vị giới thiệu cán bộ tham gia tiểu ban chấm thi chuyên môn để tuyển viên chức của đơn vị.
3.1 Các chức danh nghề nghiệp giảng viên, giáo viên dạy nghề, giáo viên trung học phổ thông: Mỗi tiểu ban giới thiệu ít nhất 04 người. Người tham gia chấm thi chuyên môn cần:
- Có cùng chuyên môn với người dự thi;
- Có thâm niên nghề nghiệp tối thiểu 05 năm;
- Trưởng tiểu ban chấm thi là Trưởng đơn vị hoặc Trưởng bộ môn.
3.2 Các chức danh nghề nghiệp khác, Trường sẽ lập các tiểu ban trên cơ sở danh sách ứng viên dự thi của các đơn vị.
Kế hoạch và nội dung thi tuyển của Trường được gửi kèm theo thông báo này.
Các văn bản (theo mẫu) gửi về Phòng Tổ chức cán bộ (P.413), trước ngày 07/3/2013.
Kính đề nghị Trưởng các đơn vị quan tâm thực hiện.
Xin trân trọng cảm ơn.
|
HIỆU TRƯỞNG
|
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- BGH (để b/c);
- Lưu VT, TCCB
|
(Đã ký)
PGS.TS Nguyễn Văn Minh
|
CÁC MẪU
(kèm theo thông báo)
ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM 2013
Đơn vị: ………………………
Chức danh
|
Bộ môn
|
Chỉ tiêu
|
Tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
DANH SÁCH TẠO NGUỒN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
DỰ THI TUYỂN VIÊN CHỨC NĂM 2013
Đơn vị: ………………………
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh dự thi
|
Bộ môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
DANH SÁCH TẠO NGUỒN KHÔNG ĐÁP ỨNG ĐƯỢC YÊU CẦU
Đơn vị: ………………………
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh khi tạo nguồn
|
Bộ môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
DANH SÁCH VIÊN CHỨC THAM GIA TIỂU BAN CHẤM THI CHUYÊN MÔN
Đơn vị: ………………………
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh/chức vụ
|
Bộ môn
|
Trưởng tiểu ban
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
KẾ HOẠCH THI TUYỂN VIÊN CHỨC NĂM 2013
(Kèm theo Thông báo số: 64 /TB-ĐHSPHN ngày 27 tháng 02 năm 2013)
I. KẾ HOẠCH THI TUYỂN VIÊN CHỨC NĂM 2013
Thời gian
|
Nội dung công việc
|
Thực hiện
|
Từ 01/3 đến hết 07/3/2013
|
Các đơn vị đăng ký chỉ tiêu, tiêu chuẩn tuyển dụng
|
Phòng TCCB và các đơn vị
|
Từ 08/3/2013 đến 12/3/2013
|
- Tập hợp số liệu, báo cáo Bộ GD&ĐT;
- Đăng báo
|
Phòng TCCB
|
Từ 11/3/2013 đến hết 14/3/2013
|
Thí sinh nhận hồ sơ và tài liệu ôn thi;
|
Phòng TCCB (P414)
|
Từ 02/4/2013 đến hết 05/4/2013
|
Thí sinh nộp hồ sơ dự thi
|
Phòng TCCB (P413)
|
Ngày 09/4/2013
|
Thí sinh xem danh sách dự thi (dán tại phòng TCCB)
|
Phòng TCCB
|
Từ ngày 20/4/2013 đến hết ngày 12/5/2013: Tổ chức thi tuyển
|
|
Ngày 04/5/2013
|
Thi môn kiến thức chung: từ 7 giờ 30 phút, tại giảng đường nhà K
|
Hội đồng coi thi;
|
Ngày 05/5/2013
|
Thi Ngoại ngữ: từ 7 giờ 30 phút, tại giảng đường nhà K
|
Hội đồng coi thi;
|
Ngày 11/5/2013
|
Thi môn Tin học: từ 7 giờ 30 phút, tại giảng đường nhà K-tầng 5
|
Hội đồng coi thi;
|
Từ 20/4/2013 đến hết 12/5/2013
|
Thi chuyên môn
- Thí sinh dự thi chức danh Giảng viên, GVTH, GVTHPT: xem lịch thi tại đơn vị đã đăng ký dự thi
- Thí sinh dự thi các chức danh khác: xem lịch thi tại phòng Tổ chức cán bộ
|
Các Tiểu ban chấm thi chuyên môn và thi vấn đáp
|
Từ 13/5/2013 đến 15/5/2013
|
- Tổng hợp kết quả thi tuyển;
- Thông báo kết quả thi tuyển
|
Hội đồng thi tuyển VC Trường
|
Từ 16/5/2013 đến 27/5/2013
|
Nhận đơn và chấm phúc khảo
|
Phòng TCCB
|
Từ 28/5/2013 đến 31/5/2013
|
- Duyệt kết quả thi tuyển
- Báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Hội đồng thi tuyển VC Trường
|
Ngày 03/6/2013
|
9 giờ 00 ký Hợp đồng làm việc với viên chức trúng tuyển năm 2013
|
PH số I - Nhà Hiệu bộ
|
II. NỘI DUNG THI TUYỂN
A. Đối với các chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ cử nhân trở lên (Giảng viên, Giáo viên dạy nghề, Giáo viên THPT, Chuyên viên.....) thi 4 môn:
1. Kiến thức chung (thi viết): Thời gian làm bài 120 phút.
2. Tin học (thực hành trên máy): thi trình độ B (Word, Excel, Powerpoint). Thời gian làm bài 90 phút.
3. Ngoại ngữ: Thi một trong các ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức. Thời gian làm bài 120 phút đối với các kỹ năng đọc, viết; 30 phút đối với kỹ năng nghe.
- Giảng viên: Thi trình độ C (3 kỹ năng: đọc, viết, nghe). Giảng viên ngoại ngữ thi ngoại ngữ thứ hai.
- Các chức danh nghề nghiệp khác, giảng viên khoa GDTC, các ngành Âm nhạc, Mỹ thuật: Thi trình độ B (2 kỹ năng: đọc, viết).
4. Môn thi chuyên môn (vấn đáp)
4.1 Đối với chức danh Giảng viên, Giáo viên dạy nghề, GVTHPT
- Soạn giáo án 15 tiết;
- Rút thăm giảng 1 tiết (50 phút).
Căn cứ vào Quyết định thành lập Tiểu ban chấm thi chuyên môn, các ông (bà) Trưởng khoa, Trưởng Tiểu ban chủ động sắp xếp lịch và thực hiện tại khoa (từ ngày 20/4/2013 đến ngày 12/5/2013). Các phiếu chấm thi được gửi về phòng Tổ chức cán bộ trước ngày 13/5/2013. Các văn bản khác (giáo án dự thi của thí sinh, biên bản chấm thi...) được lưu giữ tại Bộ môn ít nhất là 18 tháng, kể từ ngày thi.
4.2 Các chức danh nghề nghiệp khác
- Rút thăm câu hỏi;
- Chuẩn bị 10 phút, trả lời 15 phút.
- Lịch thi: xem thông báo tại phòng Tổ chức cán bộ.
B. Đối với các chức danh nghề nghiệp yêu cầu trình độ trung cấp: thi 2 môn
1. Kiến thức chung (thi viết): thời gian làm bài 120 phút.
2. Môn thi chuyên môn (vấn đáp): chuẩn bị 10 phút, trả lời 15 phút.
III. CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN THI, TÍNH ĐIỂM THI, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Quy định về miễn thi
Người đăng ký dự tuyển được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc tin học trong các trường hợp sau:
(1). Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
(2). Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
2. Quy định về tính điểm thi, xác định người trúng tuyển
2.1 Quy định về tính điểm thi
a) Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
b) Điểm các bài thi được tính như sau:
- Điểm bài thi kiến thức chung: tính hệ số 1;
- Điểm bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành: Phần thi viết hoặc thi trắc nghiệm tính hệ số 1; phần thi thực hành tính hệ số 2.
c) Kết quả thi là tổng số điểm của bài thi kiến thức chung và các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành. Trường hợp người dự tuyển thi ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc ít người, thi tin học văn phòng, kết quả các bài thi này là điểm điều kiện và không tính vào tổng số điểm thi, trừ trường hợp ngoại ngữ và công nghệ thông tin là phần thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành.
2.2 Quy định về xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải tham dự đủ các bài thi quy định tại mục II (Nội dung thi tuyển), mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên và được xác định theo nguyên tắc: Người trúng tuyển có kết quả thi cao hơn, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên.
Đề nghị Trưởng các đơn vị thông báo và thực hiện theo Kế hoạch này
Xin trân trọng cảm ơn!
|
HIỆU TRƯỞNG
|
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- BGH (để b/c);
- Lưu VT, TCCB
|
(Đã ký)
PGS.TS Nguyễn Văn Minh
|